Cong TTDT Binh Dinh
So Tu phap Binh Dinh
Hệ thống quản lý TGPL
LỊCH CÔNG TÁC
Văn phòng điện tử
HỘP THƯ CÔNG VỤ
HỖ TRỢ PL DOANH NGHIỆP
hình
PM QUẢN LÝ CBCCVC

Hình minh họa

Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe. Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Trong đó, tại Điều 7 có quy định cụ thể về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.

Một số mức phạt hành vi vi phạm giao thông với mô tô, xe gắn máy có sự tăng mạnh so với Nghị định 100/2019 và Nghị định 123/2021. Đồng thời, người vi phạm còn bị áp dụng tước quyền sử dụng giấy phép lái xe hoặc trừ điểm giấy phép lái xe tùy theo các hành vi vi phạm. Cụ thể như sau:

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt mới

(Nghị định 168)

Mức phạt cũ

(Nghị định 100 và Nghị định 123)

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

200.000 đồng – 400.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

2

Không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe

200.000 đồng – 400.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

3

Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hai bên, phía sau xe hoặc không có tín hiệu lùi xe

200.000 đồng – 400.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

4

Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)

200.000 đồng – 400.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

5

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép, không đúng quy định hoặc không có tín hiệu báo trước

200.000 đồng – 400.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

6

Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18h ngày hôm trước đến 06h ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa…

200.000 đồng – 400.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

7

Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi gặp người đi bộ qua đường hoặc khi đi trên đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động hoặc khi gặp xe đi ngược chiều 

200.000 đồng – 400.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

8

Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

200.000 đồng – 400.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

9

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu

200.000 đồng – 400.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

10

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường

400.000 đồng – 600.000 đồng

200.000 đồng – 300.000 đồng

11

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

400.000 đồng – 600.000 đồng

200.000 đồng – 300.000 đồng

12

Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông

400.000 đồng – 600.000 đồng

200.000 đồng – 300.000 đồng

13

Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường, vỉa hè trái phép

400.000 đồng – 600.000 đồng

200.000 đồng – 300.000 đồng

14

Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

400.000 đồng – 600.000 đồng

200.000 đồng – 300.000 đồng

15

Dừng xe, đỗ xe trên điểm đón, trả khách, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng hoặc đỗ xe tại nơi có biển Cấm; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt..

400.000 đồng – 600.000 đồng

200.000 đồng – 300.000 đồng

16

Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

400.000 đồng – 600.000 đồng

200.000 đồng – 300.000 đồng

17

Không đội mũ bảo hiểm hoặc chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm.

400.000 đồng – 600.000 đồng

200.000 đồng – 300.000 đồng

18

Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe

400.000 đồng – 600.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

19

Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng

600.000 đồng – 800.000 đồng

400.000 đồng – 600.000 đồng

20

Chở theo từ 03 người trở lên trên xe

600.000 đồng – 800.000 đồng

(Trừ điểm GPLX 02 điểm)

400.000 đồng – 600.000 đồng

21

Dừng xe, đỗ xe trên cầu

600.000 đồng – 800.000 đồng

400.000 đồng – 600.000 đồng

22

Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định, lấn làn

600.000 đồng – 800.000 đồng

400.000 đồng – 600.000 đồng

23

Vượt bên phải trong trường hợp không được phép

600.000 đồng – 800.000 đồng

400.000 đồng – 600.000 đồng

24

Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái của xe

600.000 đồng – 800.000 đồng

400.000 đồng – 600.000 đồng

25

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần

600.000 đồng – 800.000 đồng

400.000 đồng – 600.000 đồng

26

Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu "Cự ly tối thiểu giữa hai xe"

600.000 đồng – 800.000 đồng

100.000 đồng – 200.000 đồng

27

Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên

600.000 đồng – 800.000 đồng

400.000 đồng – 600.000 đồng

28

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

800.000 đồng –  1.000.000 đồng

600.000 đồng – 1.000.000 đồng

29

Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; Quay đầu xe trong hầm đường bộ

800.000 đồng –  1.000.000 đồng

600.000 đồng – 1.000.000 đồng

30

Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển

800.000 đồng –  1.000.000 đồng

600.000 đồng – 1.000.000 đồng

31

Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác

800.000 đồng –  1.000.000 đồng

(Trừ điểm GPLX 04 điểm)

600.000 đồng – 1.000.000 đồng

32

 Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn

1.000.000 đồng –  2.000.000 đồng

(Trừ điểm GPLX 02 điểm)

 

400.000 đồng – 600.000 đồng

33

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ

1.000.000 đồng –  2.000.000 đồng

(Trừ điểm GPLX 02 điểm)

100.000 đồng – 200.000 đồng

34

Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe thô sơ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ

1.000.000 đồng –  2.000.000 đồng

(Trừ điểm GPLX 02 điểm)

100.000 đồng – 200.000 đồng

35

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

4.000.000 đồng –  6.000.000 đồng

(Trừ điểm GPLX 04 điểm)

600.000 đồng – 1.000.000 đồng


Thùy Linh  (Cập nhật ngày 13-01-2025)    



Các tin liên quan:
  MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ TRỪ ĐIỂM VÀ PHỤC HỒI ĐIỂM CỦA GIẤY PHÉP LÁI XE (13-12-2024)
  Công dân được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để đối chiếu khi thực hiện TTHC (06-12-2024)
  Từ 10/01/2025, không bắt buộc nộp giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân, chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú (02-12-2024)
  TỪ NĂM 2025, NGƯỜI MẮC CÁC BỆNH SAU SẼ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ LÁI XE MÁY (27-11-2024)
  NGƯỜI ĐỦ 16 TUỔI ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI LÀ BỊ HẠI TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ…CÓ THUỘC DIỆN ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ? (20-11-2024)
           THÔNG BÁO
         Văn bản mới
Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý

THÔNG TƯ SỐ 03/2021/TT-BTP NGÀY 25/5/2021 CỦA BỘ TƯ PHÁP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 08/2017/TT-BTP NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ HƯỚNG DẪN GIẤY TỜ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ; THÔNG TƯ SỐ 12/2018/TT-BTP NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP HƯỚNG DẪN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025

QUYẾT ĐỊNH SÔ 433/QĐ-TTg NGÀY 18/6/2021 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Luật Cư trú số 68/2020/QH14 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021).

Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú

Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp

           HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
         Lịch
               Video
      Video khác
    Bộ Tư pháp
    Tòa án nhân dân tối cao
    Viện kiểm sát nhân dân tối cao
    Cuc Tro giup phap ly
    Co so du lieu QG ve VBPL
    hình 2
               THỐNG KÊ NGƯỜI DÙNG
      Đang online:               2
      Số lượt truy cập: 437128
     
    Trang thông tin điện tử TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH.
    Trụ sở: số 10 Đào Duy Từ - Thành phố Quy Nhơn - Bình Định.
    Điện thoại: 0256.3816816 - 0256.3820141 - 0256.3826926.
    Email: trunglt@stp.binhdinh.gov.vn
    Người chịu trách nhiệm: Lê Thành Trung - Giám đốc Trung tâm.
    Phát triển bởi : Trung tâm Ứng dụng CNTT - Viễn thông (ITA)