Cong TTDT Binh Dinh
So Tu phap Binh Dinh
Hệ thống quản lý TGPL
LỊCH CÔNG TÁC
Văn phòng điện tử
HỘP THƯ CÔNG VỤ
HỖ TRỢ PL DOANH NGHIỆP
hình
PM QUẢN LÝ CBCCVC

Hình minh họa - Nguồn sưu tầm

Trong đó, có quy định về cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí. Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở với đối tượng hưởng lương đơn vị sự nghiệp công lập quy định về cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí.

Theo đó:

* Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNV:

Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:

- Công thức tính mức lương:

 

(Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2024)

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số lương hiện hưởng)

 
 

- Công thức tính mức phụ cấp:

+ Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

 

(Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2024)

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số phụ cấp hiện hưởng)

 

+ Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):

 

(Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2024)

=

(Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2024

+

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2024 (nếu có)

+

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2024 (nếu có)

x

(Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định)

 

+ Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.

- Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):

 

(Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2024)

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có))

 

* Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

Căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:

 

(Mức hoạt động phí thực hiện từ ngày 01/7/2024)

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số hoạt động phí theo quy định)

 

* Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP được tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng.

Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

* Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu:

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an:

Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an;

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an):

Thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).

Đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở mới để tính lương và phụ cấp từ 01/7/2024 theo Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNV gồm:

- Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước

- Viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập

- Cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ,... được hưởng lương theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP

- Người hưởng lương làm việc trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao tại các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí

- Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí.

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

- Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động

- Các đối tượng được áp dụng Thông tư 07/2024/TT-BNV để tính toán xác định mức đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:

+ Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng (trong nước, ngoài nước) thuộc danh sách trả lương của cơ quan Đảng, Nhà nước…

+ Người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (kể cả tập sự công chức cấp xã) trong cơ quan Đảng, Nhà nước…

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam.


Thông tư số 07/2024/TT-BNVcó hiệu lực từ ngày 05/7/2024. Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01/7/2024.


MT  (Cập nhật ngày 12-07-2024)    



Các tin liên quan:
  Ban Tuyên giáo Trung ương đã ban hành Hướng dẫn số 159-HD/BTGTW về thực hiện Quy định chuẩn mực đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới. (12-07-2024)
  MỘT SỐ ĐIỂM MỚI ĐÁNG CHÚ Ý TRONG LUẬT TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 2024 (05-07-2024)
  KỂ TỪ NGÀY 01/7/2024 CHỒNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP LY HÔN DÙ VỢ ĐANG CÓ THAI, SINH CON VỚI AI (18-06-2024)
  Đẩy mạnh tuyên truyền sử dụng ứng dụng i-Speed để nâng cao chất lượng dịch vụ di động 4G trên địa bàn tỉnh Bình Định (12-06-2024)
  Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành văn bản hướng dẫn truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy (12-06-2024)
           THÔNG BÁO
         Văn bản mới
Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý

THÔNG TƯ SỐ 03/2021/TT-BTP NGÀY 25/5/2021 CỦA BỘ TƯ PHÁP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 08/2017/TT-BTP NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ HƯỚNG DẪN GIẤY TỜ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ; THÔNG TƯ SỐ 12/2018/TT-BTP NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP HƯỚNG DẪN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025

QUYẾT ĐỊNH SÔ 433/QĐ-TTg NGÀY 18/6/2021 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Luật Cư trú số 68/2020/QH14 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021).

Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú

Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp

           HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
         Lịch
               Video
      Video khác
    Bộ Tư pháp
    Tòa án nhân dân tối cao
    Viện kiểm sát nhân dân tối cao
    Cuc Tro giup phap ly
    Co so du lieu QG ve VBPL
    hình 2
               THỐNG KÊ NGƯỜI DÙNG
      Đang online:               4
      Số lượt truy cập: 402428
     
    Trang thông tin điện tử TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH.
    Trụ sở: số 10 Đào Duy Từ - Thành phố Quy Nhơn - Bình Định.
    Điện thoại: 0256.3816816 - 0256.3820141 - 0256.3826926.
    Email: trunglt@stp.binhdinh.gov.vn
    Người chịu trách nhiệm: Lê Thành Trung - Giám đốc Trung tâm.
    Phát triển bởi : Trung tâm Ứng dụng CNTT - Viễn thông (ITA)