Cong TTDT Binh Dinh
So Tu phap Binh Dinh
Hệ thống quản lý TGPL
LỊCH CÔNG TÁC
Văn phòng điện tử
HỘP THƯ CÔNG VỤ
HỖ TRỢ PL DOANH NGHIỆP
hình
PM QUẢN LÝ CBCCVC

Bộ phận một cửa của UBND xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước hỗ trợ người dân về đăng ký hộ tịch

Hiện nay một số trường hợp, hai vợ chồng đã ly hôn, người vợ muốn đổi họ con theo họ của mẹ. Vậy, việc thay đổi con từ họ của cha sang họ của mẹ có được không? Nếu được thì cần đáp ứng điều kiện gì và thủ tục như thế nào? Sau đây là một số thông tin liên quan đến vấn đề này.

1. Có được thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ được không?

Tại Điều 26 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định phạm vi thay đổi hộ tịch gồm:

- Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự

- Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.

Tại Điểm a Khoản 1 Điều 27 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong trường hợp: “Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại".

Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của  Luật Hộ tịch năm 2014 phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.

Như vậy, theo các phân tích trên, trường hợp mẹ muốn thực hiện thay đổi họ con theo mẹ thì phải được cha của trẻ đồng ý cho trẻ thay đổi họ theo họ của mẹ và việc đồng ý được thể hiện rõ trong Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.

2. Thẩm quyền giải quyết thuộc cơ quan nào?

Về thẩm quyền giải quyết, trẻ chưa đủ 14 tuổi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 và Điều 27 của  Luật Hộ tịch năm 2014 thì thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây của trẻ hoặc nơi cư trú của trẻ. 

Do đó, người mẹ cần liên hệ UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây của trẻ hoặc nơi cư trú của trẻ để yêu cầu thực hiện thủ tục Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch.

3. Thành phần hồ sơ thay đổi họ cho con

Về thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch (trong đó có ý kiến của người cha đồng ý cho trẻ thay đổi họ theo họ của người mẹ).  

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.


Vũ Hùng  (Cập nhật ngày 04-10-2023)    



Các tin liên quan:
  NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC CỦA NGHỊ ĐỊNH 61/2023/NĐ-CP (23-09-2023)
  Cục Trợ giúp pháp lý tổ chức Hội nghị bồi dưỡng kiến thức nâng cao năng lực về trợ giúp pháp lý trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định (12-09-2023)
  NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THÔNG TƯ 16/2023/TT-BCT HƯỚNG DẪN HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT (12-09-2023)
  THÔNG TƯ 05/2023/TT-BTP CỦA BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH VIỆC CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ (12-09-2023)
  CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT CÓ HIỆU LỰC TRONG THÁNG 9 NĂM 2023 (06-09-2023)
           THÔNG BÁO
         Văn bản mới
Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý

THÔNG TƯ SỐ 03/2021/TT-BTP NGÀY 25/5/2021 CỦA BỘ TƯ PHÁP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 08/2017/TT-BTP NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ HƯỚNG DẪN GIẤY TỜ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ; THÔNG TƯ SỐ 12/2018/TT-BTP NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP HƯỚNG DẪN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025

QUYẾT ĐỊNH SÔ 433/QĐ-TTg NGÀY 18/6/2021 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Luật Cư trú số 68/2020/QH14 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021).

Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú

Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp

           HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
         Lịch
               Video
      Video khác
    Bộ Tư pháp
    Tòa án nhân dân tối cao
    Viện kiểm sát nhân dân tối cao
    Cuc Tro giup phap ly
    Co so du lieu QG ve VBPL
    hình 2
               THỐNG KÊ NGƯỜI DÙNG
      Đang online:               2
      Số lượt truy cập: 412793
     
    Trang thông tin điện tử TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH.
    Trụ sở: số 10 Đào Duy Từ - Thành phố Quy Nhơn - Bình Định.
    Điện thoại: 0256.3816816 - 0256.3820141 - 0256.3826926.
    Email: trunglt@stp.binhdinh.gov.vn
    Người chịu trách nhiệm: Lê Thành Trung - Giám đốc Trung tâm.
    Phát triển bởi : Trung tâm Ứng dụng CNTT - Viễn thông (ITA)